CELL(info_type, reference): Dùng để tra cứu thông tin của một ô (cell).
ERROR.TYPE(error_val): Trả về số tương ứng với một lỗi trong Excel hoặc trả về lỗi #NA! nếu không có lỗi.
INFO(type_text): Dùng để tra cứu
Xem tiếp...
ABS (number): Tính trị tuyệt đối của một số (giá trị tuyệt đối của một số là số luôn luôn dương).
CEILING (number, significance) : Làm tròn lên một số (cách xa khỏi số 0) đến bội số gần nhất củ
Xem tiếp...
Microsoft Excel cung cấp nhiều hàm dùng cho việc phân tích dữ liệu trong danh sách hay cơ sở dữ liệu. Những hàm này bắt đầu bằng chữ D.
Mỗi hàm đều sử dụng 3 đối số là database, field v&agrav
Xem tiếp...
ADDRESS (row_num, column_num, abs_num, a1, sheet_text): Tạo địa chỉ ô ở dạng text, theo chỉ số dòng và chỉ số cột được cung cấp.
AREAS (reference): Trả về số vùng tham chiếu trong một tham chiếu. Mỗi vùng tham chiếu c&o
Xem tiếp...
ACCRINT (issue, first_interest, settlement, rate, par, frequency, basis, calc_method) : Tính lãi tích lũy cho một chứng khoán trả lãi theo định kỳ.
ACCRINTM (issue, settlement, rate, par, basis) : Tính lã
Xem tiếp...
Tìm hiểu cách thức tính toán Ngày Giờ trong Excel
ASC (text) : Chuyển đổi các ký tự double-byte sang các ký tự single-byte.
BAHTTEXT(number) : Dịch số ra chữ (tiếng Thái-lan), rồi thêm hậu tố "Bath" ở phía sau.
CHAR (number) : Chuyển đổi một mã
Xem tiếp...
AND(logical1, logical2, ...) : Trả về TRUE nếu tất cả các đối số là TRUE, trả về FALSE nếu một hay nhiều đối số là FALSE.
IF(logical_test, value_if_true, value_if_false) : Dùng để kiểm tra điều kiện theo giá trị v&ag
Xem tiếp...