ASP#7. Câu lệnh lặp trong ASP                    ASP#6. Lệnh điều kiện (if-then) trong ASP                    Thơ kể chuyện cổ tích: Sọ Dừa                    Các hàm toán học trong Excel                    Các hàm thống kê cơ bản trong Excel                    


C Các hàm dò tìm và tham chiếu trong Excel

ADDRESS (row_num, column_num, abs_num, a1, sheet_text): Tạo địa chỉ ô ở dạng text, theo chỉ số dòng và chỉ số cột được cung cấp.

AREAS (reference): Trả về số vùng tham chiếu trong một tham chiếu. Mỗi vùng tham chiếu có thể là một ô rời rạc hoặc là một dãy ô liên tục trong bảng tính.

CHOOSE (num, value1, value2, ...): Chọn một giá trị trong một danh sách.

COLUMN (reference): Trả về số thứ tự cột của ô đầu tiên ở góc trên bên trái của vùng tham chiếu.

COLUMNS (reference): Trả về số cột của vùng tham chiếu.

GETPIVOTDATA (data_field, pivot_table, field1, item1, field2, item2,...): Trả về dữ liệu được lưu giữ trong báo cáo PivotTable. Có thể dùng GETPIVOTDATA để lấy dữ liệu tổng kết từ một báo cáo PivotTable, với điều kiện là phải thấy được dữ liệu tổng kết từ trong báo cáo đó.

HLOOKUP (lookup_value, table_array, row_index_num, range_lookup): Dò tìm một cột chứa giá trị cần tìm ở hàng đầu tiên (trên cùng) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong cột này, và sẽ lấy giá trị ở hàng đã chỉ định trước.

HYPERLINK (link_location, friendly_name): Dùng để tạo một kết nối, một siêu liên kết.

INDEX (reference, row_num, column_num, area_num): Tìm một giá trị trong một bảng (hoặc một mảng) nếu biết vị trí của nó trong bảng (hoặc mảng) này, dựa vào số thứ tự hàng và số thứ tự cột.

INDIRECT (ref_text, a1): Trả về một tham chiếu từ chuỗi ký tự. Tham chiếu được trả về ngay tức thời để hiển thị nội dung của chúng - Cũng có thể dùng hàm INDIRECT khi muốn thay đổi tham chiếu tới một ô bên trong một công thức mà không cần thay đổi công thức đó.

LOOKUP (lookup_value, lookup_vector, result_vector): Dạng VECTƠ - Tìm kiếm trên một dòng hoặc một cột, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí trên dòng (hoặc cột) được chỉ định

LOOKUP (lookup_value, array): Dạng MẢNG - Tìm kiếm trên dòng (hoặc cột) đầu tiên của một mảng giá trị, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí trên dòng (hoặc cột) cuối cùng trong mảng đó.

MATCH (lookup_value, lookup_array, match_type): Trả về vị trí của một giá trị trong một dãy giá trị.

OFFSET (reference, rows, cols, height, width): Trả về tham chiếu đến một vùng nào đó, bắt đầu từ một ô, hoặc một dãy ô, với một khoảng cách được chỉ định.

ROW (reference): Trả về số thứ tự dòng của ô đầu tiên ở góc trên bên trái của vùng tham chiếu.

ROWS (reference): Trả về số dòng của vùng tham chiếu.

TRANSPOSE (array): Chuyển một vùng dữ liệu ngang thàng dọc và ngược lại (luôn được nhập ở dạng công thức mảng).

VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, range_lookup): Dò tìm một hàng (row) chứa giá trị cần tìm ở cột đầu tiên (bên trái) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong hàng này, và sẽ lấy giá trị ở cột đã chỉ định trước.

334 - Tuệ Chân - 14/12/2022 23:15





Link chia sẻ bài viết
Copy
https://tritue.edu.vn/tritueyii1/index.php/post/view?id=172


tritue.edu.vn       43 members, 203971 visitors

Copyright © 2019 - 2024 by tuetamsuphu@gmail.com
All Rights Reserved.