tritue.edu.vn


Các hàm xử lý ngày tháng và thời gian trong Excel

Tìm hiểu cách thức tính toán Ngày Giờ trong Excel

  • Thời điểm 24h Ngày 31/12/1989 được Excel chọn làm mốc thời gian để tính toán các giá trị về Ngày Giờ.
  • Tất cả các giá trị về Ngày Giờ đều được Excel chuyển đổi thành một giá trị số thống nhất để tính toán, và số này chính là số Ngày cách mốc thời gian (31/12/1989) qui ước với một số Ngày nhất định.

Ví dụ:  01/01/1900 10:30 AM   được qui đổi thành 1.4375 ngày

         18/04/2008 10:30 AM   được qui đổi thành  39,556.4375 ngày

 Như vậy, hôm nay vào lúc 10h30 Ngày 18/04/2008 là thời điểm cách mốc thời gian qui ước 39,556.4375 ngày. Vì thế, đơn vị nhỏ nhất để tính toán các giá trị về Ngày Giờ là số Ngày.

 + Nếu như dữ liệu nhập vào có dạng Ngày tháng thì excel sẽ chuyển giá trị này thành số chỉ Ngày. Ví dụ:  30/04/2008 được qui đổi thành 39,568 Ngày

+ Nếu dữ liệu nhập vào có dạng Giờ, Phút, Giây thì excel sẽ chuyển đổi các giá trị này ra số ngày tương ứng. Cách qui đổi như sau : Giờ = (1/24) Ngày,  Phút = 1/24*60=(1/1,440) Ngày , Giây = (1/86,400) Ngày. Lấy giá trị qui đổi của Giờ, cộng với Phút công với Giây để cho ra giá trị Ngày tương ứng. 

Ví dụ:  10:30:30 PM được qui đổi thành 0.937847222 Ngày. 

Một vài điều cần biết khi nhập giá trị về Ngày tháng: 

+ Giá trị Năm trong biểu thức Ngày tháng có gía trị trong khoảng từ 1900 đến 9999. 

+ Nếu như khi nhập giá trị Ngày tháng, số chỉ Năm chỉ được viết với 2 con số thì những số nào có giá trị 0 và <30 thì excel sẽ chuyển đổi thành Năm với giá trị bằng giá trị này cộng với 2000, giá trị nào =30 thì công với 1900. 

Ví dụ:   01/01/29 sẽ chuyển thành 01/01/2029

Ví dụ:   01/01/30 sẽ chuyển thành 01/01/1930 

+ Dữ liệu Ngày tháng khi nhập vào nếu không hợp lệ thì sẽ đuơc5 chuyển thành dạng text: 

Ví dụ:   01/13/2008, 01/01/10000..

+ Trong một vài trường hợp, nếu dữ liệu Ngày tháng nhập vào thông qua một hàm chuyển đổi thì excel sẽ tự động chuyển đổi các giá trị không đúng thành các giá trị khác tương ứng. 

Ví dụ:   =DATE(2008,2,31) sẽ được  chuyển đổi thành =DATE(2008,3,1)=01/03/2008.

 + Tùy theo cách định dạng mà Ngày tháng nhập vào sẽ có các dạng biểu thị khác nhau, nhưng giá trị vẫn không thay đổi.

 Ví dụ:

  • 18/04/2008 được chuyển đổi định dạng thành Friday 18/04/2008 với định dạng kiểu dddd dd/mm/yyyy
  • 18/04/2008 được chuyển đổi định dạng thành 39556 với định dạng kiểu General
  • 18/04/2008 được chuyển đổi định dạng thành Fri 18-Apr-2008 với định dạng kiểu ddd dd-mmm-yyyy

 

DATE (year. month, day) : Trả về các số thể hiện một ngày cụ thể nào đó. Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng năm.

DateDif (firstdate,enddate,option): Hàm DATEDIF trả về một giá trị, là số ngày, số tháng hay số năm giữa hai khoảng thời gian theo tùy chọn.

DATEVALUE (date_text) : Trả về số tuần tự của ngày được thể hiện bởi date_text (chuyển đổi một chuỗi văn bản có dạng ngày tháng năm thành một giá trị ngày tháng năm có thể tính toán được).

DAY (serial_number) : Trả về phần ngày của một giá trị ngày tháng, được đại diện bởi số tuần tự. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 31.

DAYS360 (start_date, end_date, method) : Trả về số ngày giữa hai ngày dựa trên cơ sở một năm có 360 ngày (12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày) để dùng cho các tính toán tài chính.

EDATE (start_date, months) : Trả về số tuần tự thể hiện một ngày nào đó tính từ mốc thời gian cho trước và cách mốc thời gian này một số tháng được chỉ định.

EOMONTH (start_date, months) : Trả về số tuần tự thể hiện ngày cuối cùng của một tháng nào đó tính từ mốc thời gian cho trước và cách mốc thời gian này một số tháng được chỉ định.

HOUR (serial_number) : Trả về phần giờ của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là một số nguyên từ 0 đến 23.

MINUTE (serial_number) : Trả về phần phút của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là một số nguyên từ 0 đến 59.

MONTH (serial_number) : Trả về phần tháng của một giá trị ngày tháng, được đại diện bởi số tuần tự. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 12.

NETWORKDAYS (start_date, end_date, holidays) : Trả về tất cả số ngày làm việc trong một khoảng thời gian giữa start_dateend_date, không kể các ngày cuối tuần và các ngày nghỉ (holidays).

NOW () : Trả về số tuần tự thể hiện ngày giờ hiện tại. Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng năm và giờ phút giây.

SECOND (serial_number) : Trả về phần giây của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là một số nguyên từ 0 đến 59.

TIME (hour, minute, second) : Trả về phần thập phân của một giá trị thời gian (từ 0 đến nhỏ hơn 1). Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng giờ phút giây.

TIMEVALUE (time_text) : Trả về phần thập phân của một giá trị thời gian (từ 0 đến nhỏ hơn 1) thể hiện bởi time_text (chuyển đổi một chuỗi văn bản có dạng thời gian thành một giá trị thời gian có thể tính toán được).

TODAY () : Trả về số tuần tự thể hiện ngày tháng hiện tại. Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng năm.

WEEKDAY (serial_number, return_type) : Trả về thứ trong tuần tương ứng với ngày được cung cấp. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 7.

WEEKNUM (serial_number, return_type) : Trả về một số cho biết tuần thứ mấy trong năm.

WORKDAY (start_day, days, holidays) : Trả về một số tuần tự thể hiện số ngày làm việc, có thể là trước hay sau ngày bắt đầu làm việc và trừ đi những ngày cuối tuần và ngày nghỉ (nếu có) trong khoảng thời gian đó.

YEAR (serial_number) : Trả về phần năm của một giá trị ngày tháng, được đại diện bởi số tuần tự. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1900 đến 9999.

YEARFRAC (start_date, end_date, basis) : Trả về tỷ lệ của một khoảng thời gian trong một năm.





Link chia sẻ bài viết
Copy
            https://tritue.edu.vn/tuecode/tracnghiem30/index.php/baiviet/post/view/id/170?id=170         

Bài viết liên quan