tritue.edu.vn


Các hàm toán học trong Excel

ABS (number): Tính trị tuyệt đối của một số (giá trị tuyệt đối của một số là số luôn luôn dương).

CEILING (number, significance) : Làm tròn lên một số (cách xa khỏi số 0) đến bội số gần nhất của significance.

COMBIN (number, number_chosen) : Trả về số tổ hợp được chọn từ một số các phần tử. Thường dùng để xác định tổng số nhóm có được từ một số các phần tử.

EVEN (number) : Làm tròn một số đến số nguyên chẵn gần nhất.

EXP (number) : Tính lũy thừa cơ số e của một số.

FACT (number) : Tính giai thừa của một số.

FACTDOUBLE (number) : Tính giai thừa cấp hai của một số.

FLOOR (number, significance) : Làm tròn xuống một số đến bội số gần nhất.

GCD (number1, number2, ...) : Tìm ước số chung lớn nhất của các số.

INT (number) : Làm tròn một số xuống số nguyên gần nhất.

LCM (number1, number2, ...) : Tìm bội số chung nhỏ nhất của các số.

LN (number) : Tính logarit tự nhiên của một số.

LOG (number) : Tính logarit của một số.

LOG10 (number) : Tính logarit cơ số 10 của một số.

MDETERM (array) : Tính định thức của một ma trận.

MINVERSE (array) : Tìm ma trận nghịch đảo của một ma trận.

MMULT (array1, array2) : Tính tích hai ma trận.

MOD (number, divisor) : Lấy phần dư của một phép chia.

MROUND (number, multiple) : Làm tròn một số đến bội số của một số khác.

MULTINOMIAL (number1, number2, ...) : Tính tỷ lệ giữa giai thừa tổng và tích giai thừa các số.

ODD (number): Làm tròn một số đến số nguyên lẻ gần nhất.

PI () : Trả về giá trị con số Pi.

POWER (number, power) : Tính lũy thừa của một số.

PRODUCT(number1, number2, ...) : Tính tích các số.

QUOTIENT (numberator, denominator) : Lấy phần nguyên của một phép chia.

RAND () : Trả về một số ngẫu nhiên giữa 0 và 1.

RANDBETWEEN (bottom, top) : Trả về một số ngẫu nhiên giữa một khoảng tùy chọn.

ROMAN (number, form) : Chuyển một số (Ả-rập) về dạng số La-mã theo định dạng tùy chọn.

ROUND (number, num_digits) : Làm tròn một số theo sự chỉ định.

ROUNDDOWN (number, num_digits) : Làm tròn xuống một số theo sự chỉ định.

ROUNDUP (number, num_digits) : Làm tròn lên một số theo sự chỉ định.

SERIESSUM (x, n, m, coefficients) : Tính tổng lũy thừa của một chuỗi số.

SIGN (number) : Trả về dấu (đại số) của một số.

SQRT (number) : Tính căn bậc hai của một số.

SQRTPI (number) : Tính căn bậc hai của một số được nhân với Pi.

SUBTOTAL (function_num, ref1, ref2, ...) : Tính toán cho một nhóm con trong một danh sách tùy theo phép tính được chỉ định.

SUM (number1, number2, ...) : Tính tổng các số.

SUMIF (range, criteria, sum_range) : Tính tổng các ô thỏa một điều kiện chỉ định.

SUMIFS (sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, …) : Tính tổng các ô thỏa nhiều điều kiện chỉ định.

SUMPRODUCT (array1, array2, ...) : Tính tổng các tích của các phần tử trong các mảng dữ liệu.

SUMSQ (number1, number2, ...) : Tính tổng bình phương của các số.

SUMX2MY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của hiệu bình phương của các phần tử trong hai mảng giá trị.

SUMX2PY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của tổng bình phương của các phần tử trong hai mảng giá trị.

SUMXMY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của bình phương của hiệu các phần tử trong hai mảng giá trị.

TRUNC (number, num_digits) : Lấy phần nguyên của một số (mà không làm tròn).





Link chia sẻ bài viết
Copy
            https://tritue.edu.vn/tuecode/tracnghiem30/index.php/baiviet/post/view/id/176?id=176         

Bài viết liên quan