CELL(info_type, reference): Dùng để tra cứu thông tin của một ô (cell).
ERROR.TYPE(error_val): Trả về số tương ứng với một lỗi trong Excel hoặc trả về lỗi #NA! nếu không có lỗi.
INFO(type_text): Dùng để tra cứu thông tin của môi trường Excel hiện hành.
ISBLANK(value): Sẽ trả về giá trị TRUE nếu giá trị của value là Blank (rỗng).
ISERR(value): Kiểm tra giá trị value có lỗi hay không (ngoại trừ lỗi #NA!) và trả về TRUE nếu có lỗi.
ISERROR(value): Kiểm tra giá trị value có lỗi hay không (tất cả lỗi) và trả về TRUE nếu có lỗi.
ISEVEN(number): Kiểm tra number có phải là một số chẵn hay không.
ISLOGICAL(value): Kiểm tra value có phải là một giá trị logic hay không.
ISNA(value): Kiểm tra value có lỗi #NA! hay không.
ISNONTEXT(value): Kiểm tra value có phải là một giá trị khác kiểu TEXT hay không.
ISNUMBER(value): Kiểm tra value có phải là một giá trị kiểu số hay không.
ISODD(number): Kiểm tra number có phải là số lẻ hay không.
ISREF(value): Kiểm tra value có phải là một tham chiếu (địa chỉ ô hoặc vùng) hay không.
ISTEXT(value): Kiểm tra value có phải là một giá trị kiểu TEXT hay không.
N(value): Chuyển đổi value thành một con số.
NA(): Tạo lỗi #NA! để đề phòng những vấn đề không thể lường trước khi tạo hàm.
TYPE(value): Tra cứu kiểu định dạnh của value.
https://tritue.edu.vn/tuecode/tracnghiem30/index.php/baiviet/post/view/id/177?id=177