tritue.edu.vn


Câu lệnh SQL cơ bản

Định nghĩa cách dữ liệu của bạn được lưu trữ

  • CREATE DATABASE được dùng để tạo cơ sở dữ liệu mới, trống.
  • DROP DATABASE được dùng để hủy hoàn toàn một cơ sở dữ liệu sẵn có.
  • USE được dùng để lựa chọn một cơ sở dữ liệu làm mặc định.
  • CREATE TABLE được dùng để tạo một bảng mới, nơi mà dữ liệu của bạn thực sự được lưu trữ.
  • ALTER TABLE được dùng để sửa một định nghĩa bảng sẵn có.
  • DROP TABLE được sử dụng để hủy hoàn toàn một bảng sẵn có.
  • DESCRIBE hiển thị cấu trúc của một bảng.

Thao tác với Dữ liệu của bạn

  • SELECT được dùng khi bạn muốn đọc (hoặc lựa chọn) dữ liệu của bạn.
  • INSERT được dùng khi bạn muốn thêm (hoặc chèn) dữ liệu mới.
  • UPDATE được sử dụng khi bạn muốn thay đổi (hoặc cập nhật) dữ liệu sẵn có.
  • DELETE được sử dụng khi bạn muốn loại bỏ (hoặc xóa) dữ liệu sẵn có.
  • REPLACE được sử dụng khi bạn muốn thêm hoặc thay đổi (hoặc đổi chỗ) dữ liệu mới hoặc dữ liệu đã có.
  • TRUNCATE được sử dụng khi bạn muốn làm trống (hoặc xóa) tất cả dữ liệu từ mẫu.

Giao dịch

  • START TRANSACTION được dùng để bắt đầu một giao dịch.
  • COMMIT được sử dụng để áp dụng các thay đổi và kết thúc giao dịch.
  • ROLLBACK được sử dụng để loại bỏ những thay đổi và kết thúc giao dịch.




Link chia sẻ bài viết
Copy
            https://tritue.edu.vn/tuecode/tracnghiem30/index.php/baiviet/post/view/id/3?id=3